Thương hiệu | China |
Model |
Kiểu buồng |
Phạm vi điều chỉnh cữa ra liệu (mm) |
Kích thước vật liệu vào (mm) | Năng suất (t/h) | Công suất (KW) | Trọng lượng (t) |
đường kính (mm) |
HPC-160 | C | 12-20 | 135 | 120-240 | 160 | 13 | 950 |
F | 5-20 | 76 | 55-180 | ||||
HPC-220 | C | 15-38 | 185 | 150-430 | 220 | 18.5 | 1160 |
F | 6-25 | 110 | 90-260 | ||||
HPC-315 | C | 19-45 | 265 | 190-610 | 315 | 26 | 1400 |
F | 9-30 | 150 | 108-320 | ||||
HPC-400 | C | 25-50 | 320 | 230-700 | 400 | 33 | 1500 |
Chú ý : hãy chú ý tình hình quá trình về tính năng vật lý của năng suất và vật liệu nghiền sẵn, phương thức cấp liệu, độ hạt nạp liệu và cấu thành vv.
Bảng năng suất của máy nghiền côn thủy lực được con như tham khảo phát huy năng suất bình thường của máy nghiền côn thủy lực HP. Máy nghiền là một bộ phận cấu thành trong dây chuyền sản xuất. Cho nên tính năng của nó sẽ chịu ảnh hưởng về thao tác và lựa chọn chính xác hay không về máy cấp liệu,băng tải, sàng rung, động cơ, bộ phận truyền động và kho chứa liệu Cho nên hãy chú ý nhân tố được nâng cao nâng suất và tính năng của máy nghiền côn thủy lực khi sử dụng.
-Chính xáclực chọn buồng nghiền căn cứ từng vật liệu nghền;
-Tỉ lệ độ hạt phân phối tích hợp;
-Bình quân cấp liệu trong phạm vi 360 °trong buồng nghiền;
-Thiết bị điều khiển tự động;
-Vùng tháo liệu của máy nghiền thông suốt;
-Quy cách băng tải và năng lực xử lý lớn nhất của máy nghiền tích ứng với nhau;
-Lực chọn sàng phân loại sẵn và quy cách cái sàng của sàng phân mạch kín thích hợp.
Các nhân tố được giảm thấp năng suất của máy nghiền côn thủy lực như sau:
-Vật liệu mịn nhỏ hơn cửa tháo liệu và vượt qua 10% năng suất của máy nghiền trong cấp liệu;
-Trong cấp liệu gồm có vật liệu tính dính;
-Thiếu điều kiển cấp liệu;
-Phân bố không bình quân theo xung quan buồng nghiền;
-Chưa sử dụng côn gsuất giới thiệu;
-Năng lực hệ thống sàng phân loại không đầy đủ;
-Vùng tháo liệu của máy nghiền không thông suốt;
-Vật liệu qua cứng hoặc qua vững chắc.